Đánh giá xe VinFast LUX A2: VinFast LUX A2 giá bao nhiêu? Hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, đánh giá xe VinFast LUX A2 chi tiết nội ngoại thất, VinFast LUX A2 ưu nhược điểm.
Vinfast Lux A2.0 giá bao nhiêu
VinFast LUX A2 thuộc phân khúc Sedan hạng D là mẫu xe cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Toyota Camry 2020, Kia Optima 2020, Hyundai Sonata 2020, Mazda 6 2020 …và luôn chịu lép vế đứng sau về doanh số. Ưu điểm của VinFast LUX A2 chính là công nghệ tiên tiến dựa trên các nguyên mẫu xe thương hiệu BMW từ Đức, tuy nhiên giá cả của mẫu xe Made in Việt Nam vẫn chưa phù hợp nhiều tại để cạnh tranh cùng các mẫu xe cùng phân khúc.
Hiện tại, Tập đoàn Vingroup của tỷ phú Phạm Nhật Vượng đang niêm yết giá xe VinFast LUX A2 với 4 mức giá như sau:
Bảng giá xe VinFast LUX A2 tháng 12/2019 (tỷ vnđ) | ||||
Phiên bản | Giá n/yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Lux A2.0 Standard | 1,099 | 1,261 | 1,239 | 1,221 |
Lux A2.0 Plus | 1,187 | 1,359 | 1,336 | 1,318 |
Lux A2.0 Premium (màu đen) | 1,337 | 1,527 | 1,500 | 1,483 |
Lux A2.0 Premium (nâu, be) | 1,348 | 1,540 | 1,513 | 1,495 |
• Khuyến mãi: 3 năm để xe miễn phí tại các trung tâm Vincom, Vinhome
• Giao hàng: trong tháng 12/2019
Vinfast Lux A2.0 sedan ra mắt
Vinfast Lux A 2.0 là dòng sedan hạng D của hãng xe Vinfast, Việt Nam. Lux A2.0 được phát triển dựa trên nền tảng của BMW 5 Series thế hệ 6 (2010-2016).
Đây là mẫu sedan đầu tiên của Vinfast, cùng với mẫu Suv Vinfast Lux Sa2.0 được giới thiệu lần đầu tiên tại triển lãm Paris Motor Show 2018. Sau 18 tháng trình làng thì những chiếc Vinfast đã chính thức lăn bánh trên thị trường xe trong nước và quốc tế.
Ngoại thất VinFast LUX A2.0
Với thiết kế ngoại thất mang dáng dấp của một chiếc xe hơi hạng sang và người tiêu dùng trong nước có thể dành sự quan tâm cho mẫu sedan này hơn so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Đầu xe
Nhìn vào phần đầu xe, VinFast LUX A2 đã chinh phục tất cả những khách hàng khó tính nhất với thiết kế đầy sang trọng, thể thao. Mẫu sedan của thương hiệu Việt được xây dựng trên nền tảng của BMW 5-Series nên việc xe có thiết kế nhang nhác xe Đức là điều khó tránh khỏi.
VinFast Lux A2 có lưới tản nhiệt hình đa giác mang dáng dấp Việt với logo hình chữ “V” biểu trưng cho rất nhiều điều như: Chữ “V” là chữ cái đầu của chủ tịch Tập đoàn VinGroup Phạm Nhật Vượng và là chữ cái đầu của 2 tiếng Việt Nam thiêng liêng khi cất lên cùng một chiếc xe hơi do người Việt sản xuất trên trường quốc tế.
Bên cạnh chữ “V” nhìn khá giống với 2 đường mạ crom nhưng thực tế đây là 2 đường dây sử dụng bóng LED nối liền với đèn định vị ban ngày, thiết kế khác biệt này của VinFast LUX A2.0 thực sự mang đến sự mới mẻ.
Thân xe
Thân xe VinFast Lux A2 vẫn có những đường gân nổi kéo dài từ nắp ca-pô đến cửa trước, bộ mâm của mẫu sedan này lớn với kích thước 19 inch ở bản cao cấp và 18 inch ở bản tiêu chuẩn kết hợp với phanh đĩa. Đặc biệt, vành xe 5 chấu với thiết kế bắt mắt, logo chính giữa cùng 2 màu đen kết hợp với màu kim loại giúp “dàn chân” của xe khỏe khoắn và vững chãi hơn.
Gương xe của VinFast LUX A2 cũng sử dụng gân nổi, có chức năng chỉnh điện kết hợp với đèn xi-nhan. Ở khu vực cửa sổ, xe VinFast A2.0 được nẹp bằng kim loại sáng màu với kích thước khá nhỏ để phần cửa này rộng hơn, tầm quan sát của khách hàng sẽ lớn hơn những mẫu xe khác.
Đuôi xe
phần đuôi xe rất nhã nhặn, logo chữ “V” chính giữa và bên cạnh là dải đèn LED kéo dài sang 2 bên giúp phần đuôi này ấn tượng và đầy mê hoặc. Bên dưới logo là dòng chữ “VINFAST” – tên của thương hiệu xe hơi Việt Nam thuộc Tập đoàn VinGroup và ngay đó là tên xe “LUX A2.0”.
Bộ đôi ống xả mạ crom to bản cũng là điểm nổi bật của chiếc xe nhà VinFast giúp đuôi xe cân đối hơn, phần cản sau của xe cũng được trang bị cảm biến lùi. Tuy nhiên, phiên bản trưng bày này ở Việt Nam, người ta chưa nhìn thấy camera lùi, chỉ đến khi bản sản xuất xe mới được trang bị hệ thống an toàn này.
Nội thất
VinFast LUX A2 vẫn chưa công bố nội thất đến người tiêu dùng Việt tại buổi ra mắt. Tuy nhiên, khách hàng sẽ không cần quá lo ngại bởi hãng xe Việt đã mang đến một không gian nội thất cực kỳ sang trọng cho chiếc sedan của mình.
Đặc biệt, đến thời điểm này, VinFast cũng là hãng duy nhất cho người tiêu dùng tự tùy chọn “cá nhân hóa” chiếc xe của mình giống với những chiếc xe hạng sang. Có nghĩa là, khách hàng sẽ được tùy chọn những trang bị cho khu vực nội thất, bạn muốn dùng trang bị gì thì sẽ trả tiền trang bị đó.
Đơn cử như việc, bạn có thể đặt nhà sản xuất lắp cửa sổ trời hoặc không bởi trang bị này rất đắt tiền hoặc khách hàng có thể yêu cầu trang bị thêm màn hình giải trí ở hàng ghế thứ 2 giống những chiếc xe siêu sang. Việc này cũng giúp khách hàng tránh phải bỏ tiền cho những trang bị mình không muốn dùng.
Khi ra mắt tại Paris, VinFast LUX A2.0 cũng đã lộ những hình ảnh nội thất cực kỳ sang trọng. Theo đó, xe có 3 tùy chọn màu nội thất gồm: Màu be, màu đen và màu nâu với ghế ngồi bọc da thật đầy sang trọng và cao cấp.
Theo bảng thông số kỹ thuật của xe được tiết lộ, VinFast LUX A2.0 sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch, vô-lăng bọc da, chỉnh cơ 4 hướng và có tích hợp điều chỉnh âm lượng, tự điều chỉnh khi lùi, kiểm soát hành trình. Màn hình trung tâm bảng điều khiển kích thước 10,4 inch tích hợp chỉ đường ở bản cao cấp và hệ thống 8 loa ở bản tiêu chuẩn, 13 loa ở bản cao cấp.
Trang bị tiện nghi
Với việc trang bị nhiều tính năng của xe sang thì VinFast LUX A2.0 mang đến cho người dùng nhiều tiện nghi đáng tiền như:
• Hệ thống sạc không dây
• Đèn trang trí nội thất
• Hệ thống phát wifi
• Rèm che nắng chỉnh điện
• Khởi động bằng nút bấm
• Điều hòa tự động độc lập 2 vùng
• Ghế chỉnh điện
Trang bị an toàn
Những trang bị an toàn trên xe sedan VinFast LUX A2.0 bao gồm:
• Hệ thống phanh ABS, EDB, BA
• Hệ thống TCS, ESC, HSA,
• Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC
• Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
• Cảm biến hỗ trợ trước sau
• Camera lùi ở bản tiêu chuẩn và camera 360 độ ở bản cao cấp
• Cảnh báo điểm mù
• 6 túi khí
Khả năng vận hành
VinFast LUX A2.0 sẽ được trang bị động cơ xăng tăng áp, dung tích 2.0L – I4 với công suất 2 bản khác nhau cụ thể như sau:
► Bản tiêu chuẩn sẽ có công suất cực đại 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 300 Nm. Xe có khả năng tăng tốc 0-100 km/h trong 8,9 giây.
► Bản cao cấp có công suất 228 mã lực và mô-men xoắn 350 Nm với khả năng tăng tốc lên 100 km/h trong 7,1 giây.
Động cơ của VinFast LUX A2.0 sẽ được kết hợp với hộp số tự động 8 cấp do ZF sản xuất.
Thông số kỹ thuật VinFast LUX A2
Thông số | LUX A2.0 tiêu chuẩn | LUX SA2.0 cao cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.973 x 1.900 x 1.464 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 116 | |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 174 @ 4.500 – 6.000 | 228 @ 5.000 – 6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 300 @ 1.750 – 4.000 | 350 @ 1.750 – 4.000 |
Tự động tắt động cơ tạm thời | Có | |
Hộp số | ZF – Tự động 8 cấp | |
Dẫn động | Cầu sau (RWD) | |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm | |
Hệ thống treo sau | Độc lập 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang | |
Ngoại thất | ||
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt và chức năng đèn chờ dẫn đường | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có |
Cốp xe đóng/mở điện | Không | Có |
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm | 18 inch | 19 inch |
Nội thất | ||
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có | |
Màn hình thông tin lái 7 inch, màu | Có | |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Có |
Tiện nghi | ||
Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu | Có | |
Tích hợp bản đồ và chức năng chỉ đường | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói | Có | |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | |
Hệ thống ABS, EBD, BA | Có | |
Hệ thống ESC, TCS, HSA, ROM | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC | Không | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến) | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến) | Có | |
Camera lùi | Có | 360 độ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Chức năng an ninh | Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa | |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí |